Reon Việt Nam

Thiết kế hệ thống điều hòa cho nhà xưởng mới xây

Thiết kế hệ thống điều hòa cho nhà xưởng mới xây không phải chỉ là “chọn máy đủ lạnh”. Đây là một bài toán kỹ thuật tổng hợp: xác định tải nhiệt chính xác theo khu vực, quy hoạch luồng gió cấp – hồi để tránh “điểm nóng”, kiểm soát độ ẩm – bụi – thông gió, đồng bộ cơ điện – điều khiển, và dự phòng mở rộng 3–5 năm. Làm đúng ngay từ giai đoạn thiết kế giúp nhà xưởng vận hành ổn định 24/7, tiết kiệm điện dài hạn, bảo vệ sức khỏe người lao động và chất lượng sản phẩm. Ngược lại, sửa chữa sau khi đã hoàn thiện thường tốn kém gấp nhiều lần, kéo theo rủi ro dừng chuyền.

Thiết kế hệ thống điều hòa cho nhà xưởng mới xây
Thiết kế hệ thống điều hòa cho nhà xưởng mới xây

Thách thức đặc thù khi: Thiết kế hệ thống điều hòa cho nhà xưởng mới xây

  1. Diện tích lớn, trần cao, không gian mở
    Nhiều nhà xưởng có diện tích từ hàng nghìn đến hàng chục nghìn m², cao 8–15 m. Không khí nóng tích tụ phía trên, trong khi luồng lạnh nặng hơn dễ “đọng” ở lớp dưới nếu bố trí cấp – hồi gió không hợp lý. Kết quả là chênh nhiệt theo chiều cao, gây khó chịu và lãng phí năng lượng.
  2. Nguồn nhiệt không đồng đều theo dây chuyền
    Khu gia công kim loại, đúc ép, hàn, sấy… sinh nhiệt lớn; khu QC, đóng gói mát hơn. Nếu áp cùng một cấu hình cho toàn xưởng, sẽ xảy ra tình trạng nơi thừa lạnh, nơi thiếu lạnh.
  3. Độ ẩm – bụi – tạp khí cần kiểm soát đồng thời
    Một số công đoạn yêu cầu kiểm soát tĩnh điện (giữ RH 45–55%); các xưởng cơ khí phát sinh bụi mịn, khói hàn, hơi dầu. Hệ HVAC phải tích hợp điều hòa + thông gió + lọc bụi + (tạo/khử ẩm) thay vì chỉ tập trung “làm mát”.
  4. Tải lạnh biến thiên theo mùa và ca vận hành
    Ca tăng ca, mở rộng line, thay đổi mật độ công nhân… khiến tải lạnh không cố định. Hệ thống kém linh hoạt sẽ hoặc thiếu tải giờ cao điểm, hoặc hao điện khi chạy non tải.
  5. Đồng bộ với kiến trúc – kết cấu – MEP
    Ống gió, ống đồng/ống nước, thoát ngưng, cấp nguồn 1 pha/3 pha, đường điều khiển, chỗ đặt dàn nóng… cần “đi cùng” bản vẽ kiến trúc – kết cấu ngay từ đầu. Nếu chậm, chi phí xuyên dầm, gia cố giá treo, xử lý chống rung – ồn sẽ đội lên đáng kể.
  6. Kịch bản mở rộng 3–5 năm
    Không dự phòng công suất, vị trí dàn nóng, tuyến ống… sẽ khiến lần nâng cấp sau này phải tháo dỡ lớn, ảnh hưởng sản xuất.

Ví dụ minh họa chung: Một xưởng lắp ráp diện tích ~6.000 m², trần 10 m, có 3 cụm máy sinh nhiệt cao. Nếu không chia vùng tải và bố trí hồi gió “quét sàn” ở khu nóng, nhiệt độ vùng trung tâm luôn cao hơn biên 3–4°C, năng suất ca chiều giảm thấy rõ.

Thách thức khí hậu Việt Nam với nhà đầu tư nước ngoài
Thách thức khí hậu Việt Nam với nhà đầu tư

Cách tiếp cận thiết kế: từ tính tải đến vận hành

1) Khảo sát & mô hình hóa tải nhiệt chuẩn

  • Tải vỏ công trình: bức xạ mái – tường theo hướng nắng, vật liệu, màu sắc, lớp cách nhiệt.
  • Tải người: mật độ nhân công theo ca, mức hoạt động.
  • Tải máy: công suất tỏa nhiệt theo datasheet, hệ số đồng thời, thời gian vận hành.
  • Tải gió tươi: theo tiêu chuẩn cho từng loại khu vực, quy đổi kW lạnh.
    → Tổng tải được tính theo zone, có biên độ dự phòng hợp lý (thường 10–20% tùy yêu cầu).

2) Chia vùng (zoning) theo công năng & ca vận hành

  • Zone nóng: gia công, hàn, ép;
  • Zone mát: QC, đóng gói, kho;
  • Khu văn phòng trong xưởng.
    Mỗi zone có cụm thiết bị – ống gió – điều khiển độc lập để tránh “lạnh lan” và tối ưu điện.

3) Chọn cấu hình hệ thống phù hợp quy mô

  • VRV/VRF trung tâm: linh hoạt, kết nối nhiều dàn lạnh, điều khiển từng khu; phù hợp xưởng trung – lớn cần kiểm soát tốt và tiết kiệm điện.
  • Nối ống gió âm trần: phân phối khí đều, ồn thấp, thẩm mỹ; hợp với khu lắp ráp, QC, đóng gói.
  • Tủ đứng công nghiệp: lắp nhanh, lưu lượng gió mạnh, thích hợp làm mát cục bộ các điểm nóng hoặc khu tạm.
  • Chiller nước: cho xưởng rất lớn/đặc thù (điện tử, dược, thực phẩm) cần kiểm soát nhiệt – ẩm chính xác, độ ổn định cao.

4) Thiết kế phân phối gió: cấp – hồi – đối lưu

  • Miệng cấp bố trí phủ đều, tốc độ gió 2.5–5.0 m/s tùy khu;
  • Hồi gió thấp ở khu sinh nhiệt để “gom” khí nóng;
  • Tạo vòng đối lưu lớn (miệng cấp – hồi theo chu vi), tránh “vùng chết”.
  • Với trần ≥10 m, bổ sung quạt HVLS (đường kính lớn, tốc độ thấp) để đảo trộn, giảm phân lớp nhiệt.

5) Thông gió – lọc bụi – kiểm soát ẩm

  • Gió tươi theo đầu người & tiêu chuẩn khu vực; lọc G4/F7 (HEPA nếu cần).
  • Hút cục bộ tại nguồn: khói hàn, hơi dung môi, bụi mài… tránh “đẩy” bài toán cho điều hòa.
  • Kiểm soát ẩm: tạo/khử ẩm để giữ RH nằm trong dải yêu cầu (thường 45–60%) nhằm hạn chế tĩnh điện và cong vênh vật liệu.

6) Điện – điều khiển – giám sát

  • Tủ điện HVAC riêng, bảo vệ quá dòng – chống sét lan truyền, dây dẫn theo dòng khởi động.
  • BMS/IoT: cảm biến nhiệt – ẩm – áp, đồng hồ điện năng zone, cảnh báo sự cố, lịch bảo trì.
  • Chiến lược N+1 cho khu trọng yếu: hỏng một máy vẫn duy trì tải tối thiểu.

7) Thi công – nghiệm thu – bàn giao

  • Bố trí “não trần” cho ống gió, giá treo chống rung; cửa thăm đủ lớn.
  • Ống gió/ống bảo ôn đúng tiêu chuẩn chống ngưng trên bề mặt.
  • Thoát nước ngưng dốc chuẩn, chống tràn.
  • Cân chỉnh lưu lượng từng miệng gió (air balancing), chạy thử nhiều chế độ tải, nghiệm thu bằng số liệu.

8) Dự phòng mở rộng 3–5 năm

  • Chừa pad dàn nóng, tuyến ống chính, bus điều khiển, nguồn dự phòng cho 20–30% công suất tăng trưởng.
  • Thiết kế modular theo line: thêm máy không phải đập phá hay dừng dây chuyền dài ngày.

Ưu điểm đạt được khi thiết kế đúng ngay từ đầu

  • Nhiệt độ đồng đều, giảm điểm nóng: chênh lệch nhiệt ≤ 2–3°C giữa vùng biên và trung tâm khi vận hành ổn định.
  • Tiết kiệm điện bền vững: zoning + inverter/VRV + thông gió cân bằng giúp tiết kiệm 12–25% điện theo mùa.
  • Độ tin cậy 24/7: cấu hình N+1 và giám sát chủ động hạn chế downtime.
  • Dễ bảo trì – ít gián đoạn: chừa không gian bảo trì, cửa thăm, modular hóa giúp thay thế từng cụm không ảnh hưởng toàn hệ.
  • An toàn – thẩm mỹ – tuân chuẩn: đường ống gọn, chống ồn – rung đúng chuẩn, tiện kiểm định và đánh giá nội bộ.
  • Sẵn sàng mở rộng: chi phí nâng cấp thấp, không phá vỡ vận hành.

Bố trí dàn lạnh & ống gió: khuyến nghị thực địa

  • Xưởng cơ khí/kim loại: kết hợp dàn lạnh nối ống gió cho vùng chung và tủ đứng công nghiệp cho “điểm nóng” quanh máy CNC, hàn, dập; hồi gió thấp để kéo khí nóng về xử lý.
  • Lắp ráp điện tử: VRV/VRF nhiều dàn lạnh ống gió/cassette, bổ sung lọc F7–HEPA ở khu sạch nhẹ; giữ RH 45–55% để giảm tĩnh điện.
  • Dệt may: miệng gió dài, tốc độ thấp để không thổi trực tiếp vào công nhân; có thể thêm tạo ẩm khi RH < 45%.
  • Kho thành phẩm: đặt setpoint 24–27°C, gió tươi theo tiêu chuẩn; tập trung cân bằng lưu lượng để tránh “điểm đọng” ẩm.

Điều hòa công suất lớn – Bảng thông số kỹ thuật

Loại máy Thông số kỹ thuật chi tiết
ĐIỀU HÒA TRUNG TÂM Công suất: 50.000 BTU (5HP)

Điện: 1pha/220V

Điện năng tiêu thụ: 1,6 – 2.0kW

Dàn nóng

Công suất mô tơ: 0.5kW

Môi chất lạnh: R410A/R32

Dàn lạnh

Lưu lượng gió: 1.500–2.000 m³/h

Quạt truyền động trực tiếp

Độ ồn: 45–50 dB

ĐIỀU HÒA TỦ ĐỨNG Công suất: 100.000 BTU (10HP)

Điện: 3pha/380V

Điện năng tiêu thụ: 3,5–4,5kW

Dàn nóng

Công suất mô tơ: 1.2kW

Môi chất lạnh: R410A/R32

Dàn lạnh

Lưu lượng gió: 3.000–4.000 m³/h

Quạt truyền động trực tiếp

Độ ồn: 50–55 dB

ĐIỀU HÒA NỐI ỐNG GIÓ Công suất: 150.000 BTU (15HP)

Điện: 3 pha/380V

Điện năng tiêu thụ: 5,5–6,5kW

Dàn nóng

Công suất mô tơ: 2.0kW

Môi chất lạnh: R32

Dàn lạnh

Lưu lượng gió: 5.000–6.500 m³/h

Quạt truyền động trực tiếp

Độ ồn: 55–60 dB

ĐIỀU HÒA CÔNG NGHIỆP Công suất: 200.000 BTU (20HP)

Điện: 3 pha/380V

Điện năng tiêu thụ: 7,0–8,5kW

Dàn nóng

Công suất mô tơ: 2.5kW

Môi chất lạnh: R32

Dàn lạnh

Lưu lượng gió: 8.000–10.500 m³/h

Quạt truyền động trực tiếp

Độ ồn: 60–65 dB

Ví dụ ứng dụng

  • Xưởng gia công tổng hợp ~7.000 m²: Chia 4 zone, 2 zone dùng nối ống gió âm trần cho khu lắp ráp, 1 zone tủ đứng công nghiệp cho cụm CNC – hàn, 1 zone VRV cho văn phòng xưởng. Bổ sung 6 quạt HVLS đường kính 7,3 m. Kết quả: ΔT trong/ngoài ≤10°C, giảm 15% điện so với cấu hình chỉ tủ đứng.
  • Khu lắp ráp điện tử ~5.500 m²: VRV nhiều dàn lạnh ống gió, gió tươi lọc F7–HEPA cho khu sạch nhẹ, giữ RH 45–55%. Kết quả: ổn định nhiệt – ẩm, giảm lỗi do tĩnh điện.
  • Xưởng dệt may ~8.000 m²: Ống gió dài với miệng slot tốc độ thấp, setpoint 26°C, thêm tạo ẩm mùa khô; hồi gió thấp để gom khí nóng. Kết quả: cảm giác nhiệt dễ chịu, tăng độ ổn định năng suất ca chiều.

Quy trình nhận tư vấn từ Reon

Bước 1: Liên hệ & tư vấn

Gọi hotline 0915026363 hoặc số di động 0904629999 để được hỗ trợ chọn máy phù hợp với diện tích, ngân sách.
Reon sẽ cử kỹ thuật khảo sát miễn phí tại công trình (nếu cần).

Bước 2: Báo giá và ký kết hợp đồng

Báo giá chính xác sau khi khảo sát mặt bằng
Thương thảo và ký kết hợp đồng.
Kế hoạch lắp đặt máy

Bước 3: Vận chuyển & lắp đặt

Vận chuyển và lắp đặt máy theo đúng kế hoạch lắp đặt đã thông báo từ trước.
Đảm bảo chính xác và đúng tiến độ.
Đội ngũ kỹ thuật lắp đặt chuyên nghiệp, đảm bảo an toàn và thẩm mỹ.

Bước 4: Bàn giao & bảo trì

Hướng dẫn sử dụng chi tiết, cam kết hỗ trợ 24/7 khi có sự cố.
Miễn phí bảo trì định kỳ nếu thuê dài hạn.

NHẬN TƯ VẤN NGAY

Tổng kết

Thiết kế hệ thống điều hòa cho nhà xưởng mới xây cần một quy trình chặt chẽ: tính tải đúng – chia zone linh hoạt – chọn cấu hình phù hợp – thiết kế cấp/hồi gió khoa học – tích hợp thông gió/ẩm – đồng bộ MEP – dự phòng mở rộng. Khi thực hiện đúng, doanh nghiệp có được môi trường làm việc ổn định, tiết kiệm năng lượng lâu dài, nâng cao chất lượng sản phẩm và an toàn lao động.

Chat Zalo

0915026363